viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2
1 - Cấu trúc Because. 2 - Cấu trúc because of. 2.1 - Công thức: 2.2 - Chuyển mẫu câu từ dùng because sang because of và ngược lại. a - Hai chủ ngữ ở 2 mệnh đề giống nhau. b - Tân ngữ trong mệnh đề chứa because là một danh từ: c - Tân ngữ có tính từ đứng trước danh
Nhận Biết Câu Điều Kiện Loại 2 Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả các sự việc, hành động không có thật hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Động từ be luôn dùng were dù chủ ngữ số ít hay nhiều Ví dụ: If i were you, I would call to Irene. Câu điều kiện không khó để phân biệt Nhận Biết Câu Điều Kiện Loại 3
Cách viết bài Writing task 2 1. Những điều cần biết về Task 2 2. Tiêu chí chấm điểm 3. Bố cục bài viết 4. Các dạng câu hỏi 5. Các bước viết bài chung 6. Các cụm từ hữu ích cho Task 2 7. Cách viết theo từng dạng bài Video liên quan Điểm phần IELTS writing task 1 report và task 2 essay được bằng nhau? Không.
4.2. mẫu câu điều kiện . với các loại câu điều kiện trong tiếng Anh , chúng tôi sẽ chia nó thành hai trường hợp để áp dụng các câu sau . cho điều kiện đầu tiên . chúng tôi sẽ áp dụng quy tắc đảo ngược trong trường hợp này. cấu trúc . s said / said (that) if + s + v_ed, s
2. Phương pháp làm bài viết lại câu trong tiếng Anh. 2.1. Ghi nhớ dấu hiệu nhận biết bài viết lại câu; 2.2. Các bước để chinh phục bài tập viết lại câu; 3. Một số cách làm cho các dạng bài cụ thể về viết lại câu trong tiếng Anh. 3.1. Viết lại câu điều kiện
Site De Rencontre Lesbienne Non Payant. Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi các bài học về câu điều kiện mà các bạn học sinh cần nắm vững để không bị nhầm lẫn với các loại còn lại. Hãy cùng ôn lại toàn bộ kiến thức về loại câu này trong bài viết dưới đây nhé. Tham khảo thêm Công thức câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 3 1.. Định nghĩa về câu điều kiện loại 2 Câu điều kiện loại 2 là loại câu dùng để diễn tả một hành động hay sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai dựa vào điều kiện không có thật ở hiện tại. 2. Công thức của câu điều kiện loại 2 Chi tiết công thức, cấu trúc của câu điều kiện loại 2 để các bạn tham khảo Mệnh đề If Mệnh đề chính IF + S + Ved/V2 S + Could/would/should…+ V 0 IF + Hiện tại đơn HTĐ + Quá khứ đơn QKĐ + Quá khứ hoàn thành QKHT + Quá khứ đơn QKĐ + S + Could/would/should…+ V 0 + S + Could/would/should…+ V ing Lưu ý ở cau dieu kien loai 2 chúng ta sử dụng Were cho tất cả các ngôi 3. Cách dùng và ví dụ của câu điều kiện loại 2 – Dùng để đưa ra lời khuyên với cấu trúc phổ biến trong cách sử dụng này If I were you, I would… → Ví dụ If I were you, I would sell that car. – Dùng để đưa ra một yêu cầu mang tính lịch sự với cấu trúc câu phổ biến It would be great if you could… sẽ thật tuyệt nếu bạn…. → Ví dụ It would be great if you could buy a cake tonight. – Dùng để diễn tả hàng động/ sự việc có thể không xảy ra trong tương lai. → Ví dụ If I were rich, I would buy this house. 4. Một số biến thể cần lưu ý của câu điều kiện loại 2 a Biến thể ở mệnh đề IF – Cấu trúc If + Thì QKTD, S + would/could/should… + V0. → Ví dụ If he were studing, I would not diturb him. – Cấu trúc If + Thì QKHT, S + would/could/should… + V0 → Ví dụ If I had finished my homework yesterday, I could go to the cinema with friends. b Biến thể ở mệnh đề chính – Cấu trúc If + Thì QKĐ, S + would/could/should… + be + Ving → Ví dụ If I won the lotery, I would be traveling around the world now. – Cấu trúc If + Thì QKĐ, Thì QKĐ. → Ví dụ If you perfect English, you had a great job. 5. Bài tập câu điều kiện loại 2 có đáp án Tham khảo một số dạng bài tập trắc nghiệm dưới đây để hiểu và nắm vững hơn các kiến thức nhé! Bài tập 1 Chọn từ đúng với cấu trúc câu .1. If I was/were/ would be ____ billionaire, I would try/ will try/tried ____ to help the poor. What will you do/ would you do/did you do ____ if you see/ saw/would see ____ a huge spider in your shoe? If I was/were /would be ____ you, I asked/ will ask/ would ask ____ for their help. If he would find/finded/ found ____ a wallet in the street, he taked /would take/took ____ it to the police. If she was/were/ would be ____ a colour, she is/were /would be ____ red. They were/will be /would be ____ terrified if they see/saw/ would see ____ aliens in their garden. *Đáp án bài tập 1 were – would try would you do – saw were – would ask found – would take were – would be would be – saw Bài tập 2 Hoàn thành câu sau sao cho đúng If Linh start ____ at once, she arrive ____ there by midday. I be ____ sick if I eat ____ all those ice-creams. If I lose____my glasses, I not be_____ able to read. You become ____ wet if you forget ____ your umbrella. If the weather get ____ colder, he buy ____a new jacket. *Đáp án bài tập 2 started – would arrive would be – ate lost – would not be would become – forgot got – would buy Bài tập 3 Chia động từ đúng trong ngoặc If he have ____ a lot of money, he buy ____ a new car. If my brother be ____ a baby, he cry ____ all of the time. If You eat ____ lots of cake, you have ____ bad teeth. If I not have ____ a eraser, I buy ____ one. If I not have to ____ work, I play ____ game all day *Đáp án bài tập 3 had – would buy were – would cry ate – would have did not have – would buy did not have to – would play
Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh luôn là một phần ngữ pháp quan trọng, cốt lõi và thường xuất hiện nhiều trong các kì thi cấp 2, cấp 3, toeic hay ielts. Ngoài nắm được cấu trúc cơ bản bạn cũng cần phải hiểu rõ những quy luật, cách làm cụ thể để tránh sai sót trong kiểm tra. Bài viết sau đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về cấu trúc câu điều kiện cũng như những bài tập câu điều kiện vận dụng từ cơ bản đến chuyên trúc câu điều kiện loại 1Cấu trúc câu điều kiện loại 2Cấu trúc câu điều kiện loại 3Một số lưu ý trong câu điều kiệnPhân dạng bài tập viết lại câu điều kiệnCách để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhấtBài tập câu điều kiệnCấu trúc câu điều kiện loại 1Dùng để diễn tả những hành động sự việc chỉ xảy ra ở thì hiện tại hoặc tương trúc If + S + Verb thì hiện tại, S + will can, may + Verb nguyên mẫu If it is rain, we will cancel the meeting concert. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hủy buổi hòa nhạcCấu trúc câu điều kiện loại 2Dùng để diễn tả những ước muốn, mong cầu cái mà khó có thể xảy ra ở thực tại hiện tại hoặc tương trúc If + S + Verb quá khứ, S +would could, might + Verb nguyên mẫuLưu ý Nếu Verb ở vế “if” là động từ tobe thì luôn sử dụng “were” không được sử dụng “was” If I had a lot of money, I would buy lots of designer clothes and bagsNếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ mua thật nhiều những quần áo và túi xách hàng hiệuCấu trúc câu điều kiện loại 3Dùng để diễn tả những sự kiện, tình huống đã không thể xảy ra ở trong quá trúc If + S + had + V3/ed, S + would could, might + have + V3/ If you had not come to the meeting yesterday, you would have met our foreign boss.Nếu hôm qua anh không đến buổi họp trễ, thì anh đã được gặp vị sếp nước ngoài của công ty chúng taNhưng thực chất thì anh ta đã đến trễMột số lưu ý trong câu điều kiện+Unless = if …. not nếu không+ Trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện thì “if” sẽ được thay thế bằng từ “should” trong cầu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại If she tries to study this problem, she will understand their nature. câu điều kiện loại 1→ Should she try to study this problem, she will understand their If I were you, I would choose to study abroad to further my career. câu điều kiện loại 2→ Were I you, I would choose to study abroad to further my If he had gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career. câu điều kiện loại 3→ Had he gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his Dạng chia động từĐây là dạng bài câu điều kiện đơn giản và dễ làm nhất, thông thường đề sẽ cho một vế đã chia sẵn động từ, bạn có dựa vào thì trong câu trước hoặc dịch nghĩa hoặc suy luận tùy vào độ khó dễ khác dụ If I finished fixing the computer, I will continue playing the game.→ Trong trường hợp này thì ta thấy động từ ở vế “if” ở thì quá khứ đơn nên động từ “will” cần được chia sẽ là “would” quá khứ của từ will.Như đã đề cập ở trên ngoài việc cho biết thì ở một vế thì sẽ có trường hợp đều trống cả 2 động từ 2 vế. Lúc này bạn cần phải dịch nghĩa của câu, nếu sự việc diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3. Trong trường hợp nghĩa của câu thể hiện một mong muốn, yêu cầu hoặc sự việc nào đó chắc chắn khó mà xảy ra được thì dùng loại 2, nếu có khả năng xảy ra thì dùng câu điều kiện loại dụ If she attend the party, she meet her idol.→ Bởi vì cả 2 vế động từ đều cần được chia thì nên ta sẽ dịch nghĩa để xác định chính xác. Ở đây khi dịch nghĩa nó thể hiện một sự kiện ở quá khứ “Nếu cô ta tham dự bữa tiệc thì cô ta đã được gặp thần tượng của mình”. Sự việc ở quá khứ ta áp dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3→ If she attended the party, she would have met her Dạng viết lại câu dùng ifCách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như so, that’s why, mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn+ Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu+ Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu+ Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3+ Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại+ Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó.+ Nếu xuất hiện các từ như so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong số ví dụ minh I did not buy that because it was not discounted.→ If it had discounted, I would have She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party.→ If she liked spicy food, she would eat any food at the Dạng viết câu điều kiện đối từ if sang unless và ngược lạiCách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if … not = unless là If I did not like singing, I would not join this club.→ Unless I liked singing, I would not join this If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team.→ Unless he apologizes to me, I won’t be on his Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if”Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if… not để Without advice from you, I have failed this project.→ If you didn’t give me advice, I have failed this Without the air, every creature on earth will be extinct.→ If there is no air, every creature on earth will be Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện ifCấu trúc dạng này thường là Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will …Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên→ If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên6. Dạng viết lại câu mà đổi từ cấu trúc “But for” sang câu điều kiện ifCách làm dạng này ta chỉ cần sử dụng “if it weren’t for” mà thay thế cho từ “but for” ở trong câu, còn những từ còn lại ta giữ nguyên không But for your car, I would be late for the meeting.→ If it weren’t for your car, I would be late for the ra đôi khi còn có các dạng câu điều kiện ám chỉProvided that, providing that mang nghĩa miễn là cũng bằng với “if”In case mang nghĩa là phòng để vị trí từ “will/would” sao cho phù hợp nhất1. “Will” đứng ngay sau ifRất hiếm khi gặp trường hợp mà câu điều kiện lại xuất hiện từ will ngay liền kề trong vế if như vậy. Tuy nhiên cũng phòng ngừa một số trường hợp đặc biệt trong các bài thi. Sử dụng “will” trong vế if nhằm nhấn mạnh sự việc không diễn ra trong thực tại mà là ở sau này, về dụ khi ta so sánh 2 câu điều kiện như sauCâu 1 If it’s convenient for you, we will someday travel together.Nếu nó thuận tiện với bạn thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhauCâu 2 If it will be convenient for you, we will someday travel together.Nếu bạn thấy thuận tiện thì chúng ta sẽ chọn một ngày nào đó để đi du lịch cùng nhau→ Mặc dù dịch nghĩa thuần ta cảm thấy nó không khác gì nhau, tuy nhiên thực chất ở câu 2 người nói đang hàm ý không phải là bây giờ mà là sau này mới tính đến chuyện đi du “Will/ would” đứng ngay sau if→ Thể hiện sự bằng lòng chấp thuận hoặc không vừa ý của người nói.+ Khi mong muốn được giúp đỡ, thực hiện lời nhờ vả của người dụ 1Câu hỏi Do you want me to turn off the air conditioner in your room?Bạn có muốn tôi tắt máy lạnh trong phòng cho bạn không?Trả lời Yes, if you will/ would vâng, xin anh vui lòngVí dụ 2 If you will/ would wait in the lobby, I will inform my boss.Bạn vui lòng đợi ở sảnh, tôi sẽ đi thông báo với sếp của mình+ Khi đề cập đến một ai khácVí dụ If she will/would/could only study hard, I am sure she’d pass this exam.Nếu cô ấy chịu cố gắng học tập hơn nữa, tôi chắc chắn rằng cô ta sẽ đậu kì thi.+ Trong các bài viết trang trọng, lịch sự, nhã nhặnVí dụ I’d feel very happy, if you will/would take me to the airport now.Tôi sẽ cảm thấy rất là hạnh phúc, nếu anh vui lòng đưa tôi đến sân bay ngay bây giờ+ Trong những câu giao tiếp hàng ngày thể hiện cảm xúc bằng lòng, thuận ý hoặc trái ý lẫn nhauVí dụ If you accept this term, we will/would sign this contract agreement.Nếu bạn chấp nhận điều khoản này, chúng tôi bằng lòng ký kết thỏa thuận hợp đồng này.Bài tập câu điều kiệnBài tập 1 Chia từ trong ngoặc theo thì hợp lý của từng câu1. If I meet him, I tell______ him to come see you immediately2. If Julia repair ______this old computer, he use ______it for another two If I were you, I go______ to that seminar for more You do______ everything more perfectly if you listen to what I If he win _______ the contest this time, he be______ very rich…6. If she work______ lazily, she would be If Jenny have______ more time, she will complete the entry very much If it rain______ heavily, everyone has to postpone flight to If I know______ that you felt tired, I come ______ to drive If Jack clean ______ his house clean, he will be rewarded with candy from his If I have______ a wish, I would wish I had lots of If he love______ me, he do _______ anything to conquer If I see where your watch is, I notify______ you If she win ______ that test, she have______ a good If I agree______ to go to the party last night, I meet _______ my former I prepare ______ everything perfect for the party if you pay ______ me high My family go _______ to the resort if the weather hadn’t been so bad If you give _______ me a reasonable discount, I buy ______ these goods in Lisa feel ______ very happy if her boyfriend show ______ up suddenly at the If you send _______ an invitation to them, they would not come to this If John speak ______Chinese well, he have ______ the opportunity to attend a meeting with the Chinese He would never have known this secret if his mother not reveal ______ it so Rose will be left behind in her travels if she continue ______to rest like If you lend ______ me money, I’ll buy a new phone for You will be honored to contribute to the completion of this project if you put ______ effort into Mary visit ______ her hometown in March if she not have ______ any unexpected If I be ______ you, I not accept ______ becoming his If you not help ______ me with this project, I not be ______ able to finish it so He will be fined if he continue ______ to answer the phone while You feel ______more excited if you join ______ this án1. If I meet him, I will tell him to come see you immediately2. If Julia had repaired this old computer, he could have used it for another two If I were you, I would go to that seminar for more You can do everything more perfectly if you listen to what I If he wins the contest this time, he will be very rich…6. If she worked lazily, she would be If Jenny has more time, she will complete the entry very much If it rains heavily, everyone has to postpone flight to If I had known that you felt tired, I would have come to drive If Jack cleans his house clean, he will be rewarded with candy from his If I had a wish, I would wish I had lots of If he loves me, he will do anything to conquer If I see where your watch is, I will notify you If she had won that test, she would have a good If I had agreed to go to the party last night, I would have met my former I will prepare everything perfect for the party if you pay me high My family would have gone to the resort if the weather hadn’t been so bad If you give me a reasonable discount, I will buy these goods in Lisa would feel very happy if her boyfriend showed up suddenly at the If you did not send an invitation to them, they would not come to this If John speaks Chinese well, he will have the opportunity to attend a meeting with the Chinese He would never have known this secret if his mother had not revealed it so Rose will be left behind in her travels if she continues to rest like If you lend me money, I’ll buy a new phone for You will be honored to contribute to the completion of this project if you put effort into Mary will visit her hometown in March if she does not have any unexpected If I were you, I would not accept becoming his If you didn’t help me with this project, I wouldn’t be able to finish it so He will be fined if he continues to answer the phone while You will feel more excited if you join this tập 2 Viết lại các câu sau theo cấu trúc câu điều kiện1. She cannot cook because she feels very tired He was so timid in love, so he lost Jane helps me survey the market, so I plan to share a commission with You cannot understand me because you are a rich Tim drinks too much alcohol every day, that’s why he is hospitalized for Kate likes K-pop music, so she spends the money to buy tickets for the He has many beloved girls, that’s why he becomes so My health improves better because I exercise I didn’t eat dinner with everyone, so I feel very hungry He got fired because he was too Stay away from this place or I’ll report the area’s You always complain about everything that happens in your life, that’s why I never want to work in a team with Follow the instructions or you will ruin People will not go camping in this stormy I love art, that’s why I organized this án1. If she didn’t feel very tired today, she could If he hadn’t been so timid in love, he wouldn’t lose If Jane didn’t help me survey the market, I wouldn’t plan to share a commission with If you weren’t a rich man, you could understand If Tim didn’t drink too much alcohol every day, he wouldn’t be hospitalized for If Kate didn’t like K-pop music, she wouldn’t spend the money to buy tickets for the If he hadn’t many beloved girls, he wouldn’t become so If I didn’t exercise daily, I wouldn’t improve my health If I had eaten dinner with everyone, I wouldn’t feel very hungry If he hadn’t been too lazy, he wouldn’t have gotten If you stayed away from this place, I wouldn’t report the area’s If you didn’t complain about everything that happened in your life, I would work in a team with If you didn’t follow the instructions, you would ruin If it weren’t stormy, people would go If I didn’t love art, I wouldn’t organize this tập 3 Chọn đáp án đúng nhất1. If he ______ my husband, I ______ very proud for was/feeled B. was/ will feel C. were/would feel D. were/ will feel2. If you ______ hard speaking English every day, you ______ master it practiced/ would B. practice/will C. had practiced/would D. practiced/ will3. He ______feel very happy if you ______ to see his show would/ came B. won’t/come C. will/come D. wouldn’t/came4. If the weather ______ not too cold, we ______ go out is/will B. has been/will C. being/would D. was/would5. If John ______ to harass her, she ______ report this to her continues/will B. continued/would C. had continued/would have D. continues/ would6. You ______ never have true love if you ______ to rob it from would/ want B. will/want C. will/wanted D. would/ wanted7. If he ______ to other people’s opinions, he ______ everything so had listened/wouldn’t have caused B. listened/wouldn’t cause C. listens/ won’t cause D. had listened/wouldn’t cause8. If I ______ you, I ______ his request had been/ would have accepted B. am/will accept C. were/would accept D. were/ would have accepted9. You ______ feel such pain if you ______ experience will/do B. won’t/ don’t C. wouldn’t/didn’t D. wouldn’t/don’t10. You ______ feel happy every day if you ______ how to give love to everyone around will/ know B. would/knew C. won’t/know D. wouldn’t/ knewTrên đây là tổng hợp những kiến thức, cách làm kèm theo các bài tập thường xuất hiện trong thi cử của cấu trúc câu điều kiện trong tiếng anh, đặc biệt là dạng bài tập viết lại câu điều kiện. Hiểu được ý nghĩa và vận dụng nó hợp lý sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai thường gặp cũng như nâng cao tính chính xác của mình. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn, xin cảm nghiệp cử nhân ngôn ngữ Anh năm 2010, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy về Tiếng Anh. Nguyễn Võ Mạnh Khôi là một trong những biên tập viên về mảng ngoại ngữ tốt nhất tại VerbaLearn. Mong rằng những chia sẽ về kinh nghiệm học tập cũng như kiến thức trong từng bài giảng sẽ giúp độc giả giải đáp được nhiều thắc mắc.
Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất. Xem thêm CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP A. Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 1. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện if, dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau If + S + V-ed /V2, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 If + S + were/was, S + would/ could/ should + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 Lưu ý Nhiều bạn băn khoăn câu điều kiện loại 2 dùng was hay were thì câu trả lời là "Đối với người bản xứ, họ thường sử dụng “were” cho tất cả mọi ngôi, thay cho “was”." Ví dụ If I were rich, I would try to help the world. Xem thêm CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were rich, I would buy that house. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I were you, I wouldn't love her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác. Ví dụ câu điều kiện loại 2 If I had a lot of money, I would build a school for the gifted. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự. Ví dụ If I had not a business in Paris on this weekend. I would have participated in your wedding party. Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. Ví dụ What would you do if you had only 1 month left to live? Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống? Xem thêm => ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A - Z B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính Công thức If + QKĐ, S + would/could/might/had to... + be + V-ing Ví dụ If it were Thursday, I would be lying on my bed. Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường. Công thức If + QKĐ, QKĐ Ví dụ If I finished my report yesterday, I was free today. Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi 2. Biến thể ở mệnh đề if Công thức If + QKTD, S + would/could + V-inf Ví dụ If I were reading this novel, I wouldn’t need her review. Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy. Công thức If + QKHT, S + would/could + V-inf Ví dụ If I hadn’t studied too late last night, I could go to school earlier. Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn. C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề. Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. = Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning. Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy. 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện if clause. Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng. Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Đảo ngữ với động từ to be Were + S + not + … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I were your boss, I would fire them all. = Were I your boss, I would fire them all. Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. Đảo ngữ với động từ thường Were + S + not + to V … + S + would/might/could + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had the chance, I would fire them all. = Were I to have the chance, I would fire them all. Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb Ví dụ If you studied at Langmaster, your English would be much better. = Were you to study at Langmaster, your English would be much better. Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều. Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc D. Câu điều kiện hỗn hợp 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. If + S + had + V3/V-ed + ..., S + would + Vbare If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2 Lưu ý Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi. 2. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp loại 2 Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 Tham khảo chi tiết về cầu điều kiện hỗn hợp TẠI ĐÂY C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 1. Chia động từ ở thì đúng nhất If I was offered this job, I think I take…………..it. I’m sure Tom will borrow you a book. I would be very surprised if he refuse…………… Many people would be out of work if that factory close……………down. If she sold her house, she not/get………….much money for it. They’re expecting us. They would be worried if we not come………………. Would Henry be angry If I take……………..his car without asking? Ann give me this bracelet. She be……………. upset if I lost it. If someone walk…………..in here with a snake, I’d be very frightened. What would happen if you not go…………….to school tomorrow? I’m sure she understand……………….if you explained the situation to her. Xem thêm 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 CÓ ĐÁP ÁN 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2 I’m not going to buy that car because it’s too expensive. She doesn’t go out very often because she can’t walk without help He is weak but he doesn’t play sport. We can’t go out for dinner because it’s raining. I can’t see you this Monday because I have to work. Mike lives with his parents because he can’t buy an apartment. Mary is sad because she has a small house. I don’t know his address so I can’t send him an invitation card. I am so busy so I don’t have enough time to go to the theater. I like to buy a new shoes but I don’t have enough money. 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if Perhaps one day a billionare will ask you to marry him. What would you do if…………………………………….? Perhaps one day you will lose your package in a foreign country? What……………………………………………………….? Perhaps one day somebody will throw an tomato at you. What…………………………………………………………? Perhaps one day your key will be stolen. What………………………………………………………….? Perhaps one day somebody will park his car on your foot steps. What………………………………………………………..? Are you going to catch the train? we / arrive too early No, if we caught the train,………………………………… Is he going to take the interview? he / fail it No, if…………………………………………………………….. Are you going to invite Mary to the party? I / have to invite Helen too No, if…………………………………………………………….. Are you going to school now? I / not / study No, if……………………………………………………………… Is she going to apply for the job? she / not / get / it No, if……………………………………………………………….. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé.
Câu điều kiện conditional sentences là câu phức, được sử dụng để suy đoán về những gì có thể xảy ra, hoặc những gì có thể đã xảy ra và những gì chúng ta mong muốn sẽ xảy câu với câu điều kiện là một trong những cấu trúc được sử dụng hằng ngày trong giao tiếp, trong các cuộc trò chuyện tiếng Anh và cả trong các bài thi trung học phổ thông của thí sinh. Vì thế, trong bài viết dưới đây, tác giả sẽ cung cấp cho người học một cái nhìn tổng quan về cách tất cả các điều kiện hoạt động, và cách viết lại các câu điều kiện bằng những cấu trúc takeawaysCâu điều kiện luôn có hai phần, một phần bắt đầu bằng mệnh đề if’ để mô tả tình huống có thể xảy ra và phần thứ hai là mệnh đề chính mô tả hậu trúc viết lại câu điều kiện IfViết lại câu bằng bằng cách đảo ngữCâu điều kiện loại 1 Should + S1 + not+ V hiện tại, S2 + will/should/can … + V infinitiveCâu điều kiện loại 2 Were + S1 + not + to V nguyên mẫu, S2 + would/might/could … + V infinitiveCâu điều kiện loại 3 Had + S1 + not + past participle, S2 + would/might/could … + have + past điều kiện hỗn hợp Had + S1 + not + past participle + O, S2 + would/might/could + V infinitiveViết lại câu điều kiện với Unless Unless = If... not nếu… không…Viết lại câu điều kiện với Otherwise Otherwise = If you don’t Nếu không bạn sẽ….Viết lại câu điều kiện với ý nghĩa “Nếu không có” hoặc “Nếu không vì”Without + danh từBut for + danh từSo, That’s why, BecauseTổng quan về câu điều kiện Một câu điều kiện được dựa trên từ "If". Câu điều kiện luôn có hai phần - một phần bắt đầu bằng mệnh đề if’ để mô tả tình huống có thể xảy ra và phần thứ hai mô tả hậu quả.– Mệnh đề nêu điều kiện mệnh đề IF mô tả tình huống có thể xảy ra.– Mệnh đề chính mô tả hậu dụViết lại câu bằng bằng cách đảo ngữ Đảo ngữ là hình thức mà người viết sẽ đảo vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu đó. Đảo ngữ trong câu điều kiện được diễn ra với câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện hỗn hợp. Câu điều kiện loại 1Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 1, ý nghĩa của câu sẽ thể hiện sự lịch sự, và trang nhã hơn, đặc biệt được dùng khi đưa ra lời yêu cầu hoặc nhờ vả đối phương. Câu điều kiện loại 1 được sử dụng để diễn tả một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + V thì hiện tại đơn, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuShould + S1 + not+ V hiện tại, S2 + will/should/can … + V infinitiveĐộng từ to be If + S1 + am/ is/ are not + adjective/ noun phrase, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuShould + S1 + not + be + adjective/ noun phrase, S2 + will/should/can … + V nguyên mẫuVí dụIf you decide to sell that book, I will be glad to buy it Nếu bạn quyết định bán cuốn sách đó, tôi sẽ rất vui để mua nó ngay lập the government protects the tigers, they will not become extinct. Dịch Nếu chính phủ bảo vệ loài hổ, chúng sẽ không bị tuyệt chủng. If you are late today, our teacher will get Nếu hôm nay bạn trễ học, giáo viên của chúng ta sẽ nổi giận.=> Should you decide to sell that book, I will be glad to buy it immediately.=> Should the government protect the tigers, they will not become extinct. => Should you be late today, our teacher will get điều kiện loại 2Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2, ý nghĩa của câu sẽ đôi khi thể hiện sự tiếc nuối, và rất hữu ích khi người nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, làm giảm tính áp đặt. Câu điều kiện loại 2 thể hiện một việc không thể có thật ở hiện trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + V thì quá khứ đơn, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Were + S1 + not + to V nguyên mẫu, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫuĐộng từ tobe If + S1 + were not, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Lưu ý nếu là to be thì chỉ dùng wereWere + S1 + not + O, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫuVí dụIf I were her, I would not work for that company. Dịch Tôi sẽ không làm việc cho công ty đó, nếu tôi là cô ta. If it rained right now, it would be so Nếu bây giờ trời mà mưa, thì tốt quá. => Were I her, I would not work for that company. => Were it to rain right now, it would be so điều kiện loại 3Khi đảo ngữ câu điều kiện loại 3, ý nghĩa của câu sẽ nhấn mạnh ý ở mệnh đề If. Câu điều kiện loại 3 thể hiện một việc không thể có thật ở quá trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcĐộng từ thườngIf + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could … + have + past + S1 + not + past participle, S2 + would/might/could … + have + past từ to be If + S1 + had not been + adj/Noun phrase, S2 + would/might/could … + V nguyên mẫu Had + S1 + not + been + adj/Noun phrase, S2 + would/might/could … + have + past dụIf he hadn’t been busy yesterday, he would have come to the Nếu hôm qua anh ấy không bận thì anh ấy đã đến dự tiệc I hadn't woken up late that morning, I wouldn't have been late for Nếu sáng hôm đó tôi không dậy trễ, thì tôi đã không đi học trễ.=> Had he not been busy yesterday, he would have been come to the party=> Had I not woken up late that morning, I wouldn't have been late for school. Câu điều kiện hỗn hợp Khi đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp, ý nghĩa của câu sẽ nhấn mạnh sự tiếc nuối về một hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Thông thường, mệnh đề “if” giống câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính giống câu điều kiện loại trúcCâu điều kiệnĐảo ngữCấu trúcIf + S1 + had + past participle, S2 + would/might/could… + V nguyên mẫuHad + S1 + not + past participle + O, S2 + would/might/could + V nguyên mẫuVí dụIf Jane had done the revision carefully yesterday, she wouldn’t get a low mark Nếu Jane đã ôn tập cẩn thận vào ngày hôm qua, thì bây giờ cô ấy sẽ không bị điểm thấp. → Mệnh đề if loại 3 đảo ngữ – mệnh đề chính loại 2.=> Had Jane done the revision carefully yesterday, she wouldn’t get a low mark lại câu điều kiện với “Unless”Unless được sử dụng thay If… not trong tất cả các loại câu điều kiện. Cấu trúc Unless = If... not nếu… không…Ví dụ If that kid doesn’t stop annoying me, I may not let him play in my room.=> Unless that kid stops annoying me, I may not let him play in my Nếu đứa trẻ đó không Trừ khi đứa trẻ đó ngừng làm phiền tôi, thì tôi có thể không để nó chơi trong phòng của my hometown didn’t improve transportation system, there would not be many tourists.=> Unless my hometown improved transportation system, there would not be many Nếu quê hương tôi không Trừ khi quê hương tôi cải thiện hệ thống giao thông, thì nó sẽ không có nhiều khách du lại câu điều kiện với Otherwise nếu không …..thìOtherwise thường được sử dụng như là “If you don’t”, và sau Otherwise + S + V Ví dụIf you do not apply sun cream, your body will get sunburnt. => You should apply sun cream otherwise your body will get Bạn nên thoa kem chống nắng, nếu không, cơ thể bạn sẽ bị cháy lại câu điều kiện với ý nghĩa “Nếu không có” hoặc “Nếu không vì”WithoutNgười học sử dụng “Without” trong trường hợp giả định kết quả sẽ thay đổi như thế nào nếu mệnh đề điều kiện diễn ra. Lưu ý Without + danh từ. Ví dụ If the groom were not present, the wedding could not be held.=> Without the groom’s presence, the wedding could not be Nếu không có sự hiện diện của chú rể, đám cưới không thể được tổ for Người học có thể sử dụng “but for” khi muốn thể hiện sự biết ơn, hoặc nhấn mạnh tầm quan trọng của vế điều kiện. chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3Ví dụIf it weren’t for his help, I couldn’t use my computer. => But for his help, I couldn’t use my computer. Dịch Nếu không có sự giúp đỡ của anh ấy, tôi đã không thể sử dụng máy lại câu điều kiện với “so, that’s why, because”Người học có thể chuyển đổi các câu ghép nối nhau bởi liên từ “so, that’s why, because” về các câu điều ýNếu câu có because thì người học bỏ because, thế từ “if” vào ngay chỗ từ “because”.Nếu câu có so/that’s why thì bỏ so/that’s why, thêm từ “if” vào vế ngược thể của mệnh đề trong câu, từ khẳng định => phủ định hoặc phủ định => khẳng động từ trong câu có chứa liên từ là tương lai đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại động từ trong câu có chứa liên từ là hiện tại đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại 2. Nếu động từ trong câu có chứa liên từ là quá khứ đơn, thì người học dùng câu điều kiện loại 3. Ví dụ He didn’t get a promotion because he didn’t reach the assigned target. => He could have gotten a promotion if he had reached the assigned Anh ta có thể được thăng chức nếu anh ta đạt chỉ tiêu được giao.Lucy doesn’t finish her homework, so her mother let her stay at home.=> If Lucy finished her homework, her mother wouldn’t let her stay at Nếu Lucy hoàn thành bài tập về nhà, mẹ cô sẽ không để cô ở nhà.Luyện tập Bài 1 Sử dụng cấu trúc đảo ngữ để viết lại các câu you see John, please give him my best If you were to earn a huge salary, what would you do with the money?3. If he hadn’t squandered all his savings, he wouldn’t be poor If she were to get wind of the situation, she would definitely be If you need assistance, please let us If he is accepted for the job, he will go out and If I hadn’t chosen to learn English, I wouldn’t be doing this exercise right If it had been so strange, I would have remembered If I were in your shoes, I would tell her the If he were promoted, his salary would 2 Viết lại các câu dưới đây 1. Jack woke up late so he missed the bus. Đổi qua If2. My mother’s health improves because she exercises daily. Đổi qua If3. The cinema ticket is expensive, that’s why I don’t buy it. Đổi qua If4. We can win the championship if we avoid bad injuries. Đổi qua Without5. You should hurry up if you don’t want to miss the train. Đổi qua Otherwise6. If she had her laptop with her, she would email me. Đổi qua đảo ngữ If7. But for his advice, I couldn’t solve this math problem. Đổi qua If8. If she has a temperature, she will see the doctor. Đổi qua đảo ngữ If9. If you don’t want your parents to be angry, you must go home before 10 pm. Đổi qua Otherwise10. We couldn’t wash all our clothes within a few minutes if we didn’t have this washing machine. Đổi qua WithoutĐáp ánBài 11. Should you see John, please give him my best Were you to earn a huge salary, what would you do with the money?3. Had he not squandered all his savings, he wouldn’t be poor Were she to get wind of the situation, she would definitely be Should you need assistance, please let us Should he be accepted for the job, he will go out and Had I not chosen to learn English, I wouldn’t be doing this exercise right Had it been so strange, I would have remembered Were I in your shoes, I would tell her the Were he to be promoted, his salary would doubleBài 21. If Jack hadn’t woken up late, he wouldn’t have missed the bus. 2. If my mother didn’t exercise daily, her health couldn’t If the cinema ticket were not expensive, I would buy it. 4. We can win the championship without bad injuries. 5. You must hurry up otherwise we will miss the train. 6. Should she have her laptop with her, she would email me. 7. If it weren’t for his advice, I couldn’t solve this math Should she have a temperature, she will see the doctor. 9. You must go home before 10 pm otherwise your parents will be angry. 10. We couldn’t wash all our clothes within a few minutes without this washing kếtThông qua bài viết phía trên, người học có thể thấy các cấu trúc câu viết lại câu điều kiện rất hữu ích và đa dạng. Vì thế, tác giả hy vọng các hướng dẫn và cách áp dụng đã được nêu trong bài viết trên sẽ giúp người học vận dụng được cấu trúc ngữ pháp viết lại câu điều kiện một cách hiệu quả nhất. Ngoài ra, người học có thể tham khảo thêm các khoá học IELTS và TOEIC tại Anh Ngữ liệu tham khảo
Câu điều kiện là một điểm ngữ pháp được nhiều giáo viên nhấn mạnh về tầm quan trọng trong các bài kiểm tra cũng như giao tiếp hàng ngày. Dưới đây là cấu trúc câu điều kiện loại 2, cách sử dụng và các biến thể đầy đủ nhất. Xem thêm CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP A. Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 2 1. Câu điều kiện loại 2 là gì? Câu điều kiện loại 2 thuộc nhóm câu điều kiện if, dùng để diễn tả một sự việc, hành động không thể xảy ra ở tương lai, đi kèm với một điều kiện không có thật ở hiện tại. Điều kiện không có thật đó chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại. 2. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 Các loại câu điều kiện đều có điểm chung là gồm có 2 mệnh đề mệnh đề điều kiện và mệnh đề chính. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 như sau If + S + V-ed /V2, S + would/ may/ ought to + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 If + S + had been/was, S + would/ may/ ought to + V1 wouldn’t / couldn’t + V1 Lưu ý Nhiều bạn băn khoăn câu điều kiện loại 2 dùng was hay had been thì câu trả lời là “Đối với người bản xứ, họ thường sử dụng “had been” cho tất cả mọi ngôi, thay cho “was”.” Ví dụ If I had been wealthy, I might attempt to assist the world. Xem thêm CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG CẤU TRÚC UNLESS NHẤT ĐỊNH BẠN PHẢI BIẾT 3. Các trường hợp sử dụng câu điều kiện loại 2 Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có thể sẽ không xảy ra trong tương lai. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I had been wealthy, I might purchase that home. Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua căn nhà đó -> hiện tại tôi không giàu Dùng để khuyên bảo, đề nghị người khác hoặc đưa ra một yêu cầu lịch sự. Ví dụ về câu điều kiện loại 2 If I had been you, I would not love her. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không yêu cô ấy -> tôi không yêu cô ấy vì tôi không phải là bạn Cấu trúc câu điều kiện loại 2 dùng dể diễn tả một điều giả tưởng không có thật trong cuộc sống, hoặc một sự tưởng tượng về thế giới của bạn hoặc người khác. Ví dụ câu điều kiện loại 2 If I had some huge cash, I might construct a faculty for the gifted. Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ xây một ngôi trường năng khiếu -> bây giờ tôi không có nhiều tiền Dùng để đưa ra lý do vì sao bạn không thể làm việc gì cấu trúc của câu điều kiện loại 2 cũng có thể dùng để từ chối đề nghị của người khác một cách lịch sự. Ví dụ If I had not a enterprise in Paris on this weekend. I might have participated in your wedding ceremony get together. Nếu tôi không có chuyến công tác ở Paris cuối tuần này, tôi sẽ tham gia tiệc cưới của bạn -> cuối tuần này tôi phải đi công tác Dùng để đưa ra câu hỏi mang tính giả thuyết. Lưu ý nội dung của câu hỏi này cũng không có tính thực tế và không xảy ra trong tương lai. Ví dụ What would you do when you had only one month left to dwell? Bạn sẽ làm gì nếu bạn chỉ còn 1 tháng để sống? Xem thêm => ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP => SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z B. Các biến thể của câu điều kiện loại 2 1. Biến thể ở mệnh đề chính Công thức If + QKĐ, S + would/may/would possibly/needed to… + be + V-ing Ví dụ If it had been Thursday, I might be mendacity on my mattress. Nếu hôm nay là thứ Năm, tôi sẽ đang nằm dài trên giường. Công thức If + QKĐ, QKĐ Ví dụ If I completed my report yesterday, I used to be free at this time. Nếu hôm qua tôi làm xong bản báo cáo thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi 2. Biến thể ở mệnh đề if Công thức If + QKTD, S + would/may + V-inf Ví dụ If I had been studying this novel, I wouldn’t want her evaluate. Nếu tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết đó, tôi sẽ không cần nhận xét của cô ấy. Công thức If + QKHT, S + would/may + V-inf Ví dụ If I hadn’t studied too late final night time, I may go to highschool earlier. Nếu tối qua tôi không đọc đến quá khuya, tôi đã có thể đến trường sớm hơn. C. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì? Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề. Cụ thể các trợ động từ như “ought to” trong câu điều kiện loại 1, “had been” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”. Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và Three phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1. Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện If I had had dinner correctly final night time, I wouldn’t have been so hungry this morning. = Had I had dinner correctly final night time, I wouldn’t have been so hungry this morning. Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy. 2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện if clause. Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng. Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện. 3. Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 2. Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. Đảo ngữ với động từ to be Have been + S + not + … + S + would/would possibly/may + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had been your boss, I might hearth all of them. = Have been I your boss, I might hearth all of them. Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. Đảo ngữ với động từ thường Have been + S + not + to V … + S + would/would possibly/may + V Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2 If I had the possibility, I might hearth all of them. = Have been I to have the possibility, I might hearth all of them. Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ. 4. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện loại 2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “had been” cho tất cả các chủ ngữ Trong câu chỉ có Ved, không có “had been”, ta mượn trợ động từ had been đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb Ví dụ If you studied at Langmaster, your English could be significantly better. = Have been you to check at Langmaster, your English could be significantly better. Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều. Khi trong câu có sẵn “had been”, ta trực tiếp đảo trợ động từ had been lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc D. Câu điều kiện hỗn hợp 1. Câu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1 Trong công thức câu điều kiện hỗn hợp loại 1, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ hoàn thành còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hiện tại. If + S + had + V3/V-ed + …, S + would + Vnaked If + câu điều kiện loại 3, câu điều kiện loại 2 Lưu ý Tương tự với tất cả các câu điều kiện cơ bản, thứ tự của các mệnh đề trong câu điều kiện hỗn hợp cũng không cố định. Tuy nhiên, bạn cần sắp xếp lại đại từ và thay đổi dấu chấm câu khi bạn điều chỉnh thứ tự của các mệnh đề, nhưng ý nghĩa sẽ không thay đổi. 2. Cấu trúc cầu điều kiện hỗn hợp loại 2 Trong cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2, mệnh đề 1 mệnh đề if’ chia ở thì quá khứ đơn giản còn thì sử dụng với mệnh đề chính là điều kiện hoàn thành. If + S + V-ed, S + would have + V3/V-ed If + câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3 Tham khảo chi tiết về cầu điều kiện hỗn hợp TẠI ĐÂY C. Các dạng bài tập câu điều kiện loại 2 1. Chia động từ ở thì đúng nhất If I used to be provided this job, I believe I take…………..it. I’m positive Tom will borrow you a guide. I might be very stunned if he refuse…………… Many individuals could be out of labor if that manufacturing unit shut……………down. If she offered her home, she not/get………….a lot cash for it. They’re anticipating us. They might be fearful if we not come………………. Would Henry be offended If I take……………..his automobile with out asking? Ann give me this bracelet. She be……………. upset if I misplaced it. If somebody stroll…………..in right here with a snake, I’d be very frightened. What would occur when you not go…………….to highschool tomorrow? I’m positive she perceive……………….when you defined the scenario to her. Xem thêm 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 CÓ ĐÁP ÁN 2. Viết lại câu với cấu trúc câu điều kiện loại 2 I’m not going to purchase that automobile as a result of it’s too costly. She doesn’t exit fairly often as a result of she will’t stroll with out assist He’s weak however he doesn’t play sport. We are able to’t exit for dinner as a result of it’s raining. I can’t see you this Monday as a result of I’ve to work. Mike lives together with his mother and father as a result of he can’t purchase an residence. Mary is unhappy as a result of she has a small home. I don’t know his handle so I can’t ship him an invite card. I’m so busy so I don’t have sufficient time to go to the theater. I like to purchase a brand new footwear however I don’t find the money for. 3. Viết lại câu ở thể nghi vấn hoặc trả lời với mệnh đề if Maybe at some point a billionare will ask you to marry him. What would you do if…………………………………….? Maybe at some point you’ll lose your bundle abroad? What……………………………………………………….? Maybe at some point any individual will throw an tomato at you. What…………………………………………………………? Maybe at some point your key might be stolen. What………………………………………………………….? Maybe at some point any individual will park his automobile in your foot steps. What………………………………………………………..? Are you going to catch the prepare? we / arrive too early No, if we caught the prepare,………………………………… Is he going to take the interview? he / fail it No, if…………………………………………………………….. Are you going to ask Mary to the get together? I / have to ask Helen too No, if…………………………………………………………….. Are you going to highschool now? I / not / research No, if……………………………………………………………… Is she going to use for the job? she / not / get / it No, if……………………………………………………………….. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 là điểm ngữ pháp tương đối dễ nhớ, bởi nó không có quá nhiều biến thể phức tạp. Hãy thường xuyên thực hành cấu trúc này với các dạng bài tập như trên nhé.
viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2